STT |
Tên trang thiết bị y tế |
Chủng loại/mã sản phẩm |
Hãng/nước sản xuất |
Hãng/nước chủ sở hữu |
Mục đích sử dụng theo chỉ định của chủ sở hữu |
Căn cứ để phân loại mức độ rủi ro |
Mức độ rủi ro được phân loại |
1 |
Vật liệu sử dụng trong điều trị tổn thương bằng phương pháp hút lực âm (gồm: miếng băng bọt xốp, đầu nối, dây dẫn dịch, băng dán cố định), |
Cura PUSFk2; Cura PUMFk2; Cura PULFk2; CUVR0110; CUVR0310; CUVR0510;
|
CG Bio CO., Ltd
|
CG Bio CO., Ltd |
Sản phẩm được thiết kế để sử dụng kết hợp máy hút dịch nhằm cung cấp liệu pháp điều trị vết thương bằng áp lực âm. CuraVac được chỉ định cho những bệnh nhân được hưởng lợi từ việc áp dụng áp lực âm lên vết thương nhằm thúc đẩy quá trình làm lành vết thương bằng cách thoát dịch và và các yếu tố lây nhiễm. Sản phẩm được chỉ định trong các trường hợp chấn thương, vết thương mạn tính, vết thương cấp tính, vết thương bán cấp tính và vết thương bị nức mở (tách vết thương), bỏng độ hai, vết loét (như loét do biến chứng đái tháo đường hoặc loét do tì đè), sau vạt da và ghép da. |
Quy tắc 1, phần II phụ lục I, Thông tư 05/2022/TT-BYT |
TTBYT Loại C |
2 |
Vật liệu sử dụng trong điều trị các tổn thương bằng phương pháp hút lực âm (gồm: miếng xốp, đầu nối, dây dẫn dịch, băng dán cố định), có các phân tử bạc, |
CuraSilver PUSF; CuraSilver PUMF; CuraSilver PULF;
|
CG Bio CO., Ltd
|
CG Bio CO., Ltd |
Sản phẩm được thiết kế để sử dụng kết hợp với máy hút dịch nhằm cung cấp liệu pháp điều trị vết thương bằng áp lực âm. CuraVac Silver được chỉ định cho những bệnh nhân người mà sẽ được hưởng lợi từ máy hút dịch, nhằm thúc đẩy quá trình làm lành vết thương thông qua việc loại bỏ dịch tiết dư thừa, vật liệu lây nhiễm và mảnh vụn mô. Sản phẩm được sử dụng trong các trường hợp chấn thương, vết thương mạn tính, vết thương cấp tính, vết thương bán cấp tính và vết thương bị nức mở (tách vết thương), bỏng độ hai, vết loét (như loét do biến chứng đái tháo đường hoặc loét do tì đè), sau vạt da và ghép da. |
Quy tắc 1, phần II phụ lục I, Thông tư 05/2022/TT-BYT |
TTBYT Loại C |
|