STT Tên trang thiết bị y tế Chủng loại/mã sản phẩm Hãng/nước sản xuất Hãng/nước chủ sở hữu Mục đích sử dụng theo chỉ định của chủ sở hữu Căn cứ để phân loại mức độ rủi ro Mức độ rủi ro được phân loại
1 Vật liệu sử dụng trong điều trị tổn thương bằng phương pháp hút áp lực âm (gồm: miếng băng bọt xốp, đầu nối, dây dẫn dịch, băng dán cố định), dùng với máy hút dịch Curasys CuraVAC Cura PUSFk2; CuraVAC Cura PUMFk2; CuraVAC Cura PULFk2; CuraVAC CUVR0110; CuraVAC CUVR0210; CuraVAC CUVR0310; CuraVAC CUVR0410; CuraVAC CUVR0510; CuraVAC CUVR0610; CG Bio Co., Ltd. CG Bio Co., Ltd. Sản phẩm được kết nối với máy hút dịch Curasys nhằm loại bỏ dịch vết thương bằng phương pháp áp lực âm. Sản phẩm được dùng trong các trường hợp chấn thương, vết thương mạn tính, vết thương cấp tính, vết thương không đóng sau phẫu thuật, bỏng độ hai, vết loét (như loét do biến chứng đái tháo đường hoặc loét do tỳ đè), sau vạt da và ghép da, đóng đường rạch sau phẫu thuật. - Quy tắc 1, phần II phụ lục I, Thông tư 39/2016/TT-BYT - Điểm d, Khoản 2, Điều 4, Nghị định 169/2018/NĐ-CP TTBYT Loại C
2 Vật liệu sử dụng trong điều trị tổn thương bằng phương pháp hút áp lực âm (gồm: miếng xốp, đầu nối, dây dẫn dịch, băng dán cố định), có phủ các phân tử bạc, dùng với máy hút dịch Curasys Curasilver PUSF (CuraVAC Silver); Curasilver PUMF (CuraVAC Silver); Curasilver PULF (CuraVAC Silver); CG Bio Co., Ltd. CG Bio Co., Ltd. Sản phẩm được kết nối với máy hút dịch Curasys nhằm loại bỏ dịch vết thương bằng phương pháp áp lực âm, giúp bảo vệ môi trường vết thương khỏi viêm nhiễm và kích thích hình thành mô hạt. Sản phẩm được dùng trong các trường hợp chấn thương, vết thương mạn tính, vết thương cấp tính, vết thương không đóng sau phẫu thuật, bỏng độ hai, vết loét (như loét do biến chứng đái tháo đường hoặc loét do tỳ đè), sau vạt da và ghép da, đóng đường rạch sau phẫu thuật. - Quy tắc 1, phần II phụ lục I, Thông tư 39/2016/TT-BYT - Điểm d, Khoản 2, Điều 4, Nghị định 169/2018/NĐ-CP TTBYT Loại C